Thuốc Tavin em giá mua và bán như thế nào? Thuốc Tavin em là gì, có tốt không? Thành phần, công dụng cũng như thuốc Tavin em dùng để chữa bệnh gì? Liều lượng và cách sử dụng thuốc Tavin em đúng cách? Mua thuốc Tavin em tốt nhất ở đâu?
Nội dung:
- Thành phần của thuốc Tavin em 200mg/300mg?
- Tác dụng, chỉ định của thuốc Tavin em?
- Liều lượng và cách dùng thuốc Tavin em?
- Chống chỉ định dùng thuốc Tavin em khi nào?
- Tác dụng phụ của thuốc Tavin em?
- Tương tác thuốc Tavin em với thuốc khác?
- Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Tavin em?
- Sản xuất, số đăng kí thuốc Tavin em?
- Giá thuốc Tavin-em mới nhất hiện nay?
- Mua thuốc Tavin em ở đâu tốt nhất?
- Các thuốc có thành phần giống thuốc Tavin em?
Thành phần, dạng bào chế thuốc Tavin em 200mg/300mg?
Thành phần: Thuốc Tavin-EM có chứa phối hợp 2 dược chất:
- Tenofovir dưới dạng muối Disoproxil Fumarate 300mg.
- Emtricitabine hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế của thuốc: Viên nén bao phim.
Tác dụng – Chỉ định của thuốc Tavin-EM?
Tác dụng của thuốc Tavin-EM
Emtricitabine là một chất có cấu trúc tương tự Nucleoside của Cytidine. Tenofovir Disoproxil được chuyển đổi in vivo thành Tenofovir, một chất tương tự Nucleoside Monophosphate (Nucleotide) của Adenosine Monophosphate. Cả Emtricitabine và Tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) và virus viêm gan B.
Emtricitabine và Tenofovir được Phosphoryl hóa bởi các enzyme của tế bào để tạo thành Emtricitabine Triphosphate và Tenofovir Diphosphate, tương ứng. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng cả Emtricitabine và Tenofovir đều có thể được Phosphoryl hóa hoàn toàn khi kết hợp với nhau trong các tế bào. Emtricitabine Triphosphate vàTenofovir Diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1, dẫn đến ngưng tổng hợp chuỗi DNA.
Cả Emtricitabine Triphosphate và Tenofovir Diphosphate đều là những chất ức chế yếu DNA Polymerase của động vật có vú và không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể trong ống nghiệm và trên in vivo.
Chỉ định thuốc Tavin-EM
+ Điều trị nhiễm HIV-1
-
Tavin-EM được sử dụng trong liệu pháp điều trị kết hợp giữa các thuốc kháng Retrovirus để điều trị cho người trưởng thành bị nhiễm HIV-1.
-
Tavin-EM cũng được chỉ định để điều trị cho thanh thiếu niên nhiễm HIV-1, với kháng NRTI.
+ Dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP).
Tavin EM được chỉ định kết hợp với thực hành các biện pháp tình dục an toàn để điều trị dự phòng phơi nhiễm trước, từ đó giảm nguy cơ nhiễm HIV-1 mắc bệnh tình dục ở người lớn và thanh thiếu niên có nguy cơ cao.
+ Điều trị viêm gan B mạn tính cho trường hợp kháng liệu pháp đơn trị liệu.
Liều lượng – Cách dùng thuốc Tavin-EM?
Liều dùng thuốc Tavin-EM
Điều trị HIV ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, từ 35kg trở lên: Một viên/lần, mỗi ngày một lần.
Phòng chống HIV ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, từ 35kg trở lên: Một viên/lần, mỗi ngày một lần.
Điều trị viêm gan B mạn tính, uống mỗi ngày 1 viên thuốc Tavin em 200mg/300mg.
Các thuốc đơn độc của Emtricitabine và Tenofovir Disoproxil có sẵn để điều trị nhiễm HIV-1 nếu cần phải ngừng hoặc điều chỉnh liều của một trong các thành phần của Tavin-EM.
Nếu một liều bạn quên 1 liều Tavin-EM trong vòng 12 giờ kể từ thời điểm thường dùng, bạn nên uống liều Tavin-EM càng sớm càng tốt và nên bắt đầu lại lịch bình thường. Nếu một liều Tavin-EM bị bỏ lỡ sau 12 giờ và gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đã quên và nên tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường.
Cách dùng thuốc Tavin-EM hiệu quả
Dùng đường uống. Dùng cùng với bữa ăn hoặc lúc đói đều được. Chú ý phải uống thuốc vào khung giờ cố định. Không tự ý thay đổi, bỏ uống thuốc Tavin em khi chưa có ý kiến bác sĩ.
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn.
Để xa tầm tay trẻ em..
Chống chỉ định của thuốc Tavin em?
Tavin-EM chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Sử dụng để điều trị dự phòng phơi nhiễm trước ở những người có tình trạng HIV-1 chưa biết hoặc dương tính với HIV-1.
Tác dụng phụ của thuốc Tavin em?
• Rối loạn máu và bạch huyết: giảm bạch cầu (thường gặp), thiếu máu (ít gặp).
• Rối loạn hệ miễn dịch: dị ứng (thường gặp).
• Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm Phosphat máu (rất thường gặp), tăng đường huyết, tăng Triglyceride máu (thường gặp), hạ Kali máu (ít gặp), nhiễm Acid Lactic (hiếm gặp).
• Rối loạn tâm thần: mất ngủ, giấc mơ bất thường (thường gặp).
• Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt (rất thường gặp).
• Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn (rất thường gặp), tăng Amylase bao gồm tăng amylase tụy, tăng Lipase huyết thanh, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, đau bụng, trướng hơi, đầy bụng (thường gặp), viêm tụy (ít gặp).
• Rối loạn gan mật: tăng nồng độ aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc tăng Alanine Aminotransferase (ALT), tăng Bilirubin máu (thường gặp), gan nhiễm mỡ, viêm gan (hiếm gặp).
• Rối loạn da và mô dưới da: phát ban (rất thường gặp), phát ban, nổi mề đay, ngứa, nổi mề đay, đổi màu da (tăng sắc tố) (thường gặp).
• Rối loạn cơ xương và mô liên kết: tăng Creatine Kinase (rất thường gặp), tiêu cơ vân, yếu cơ (ít gặp), nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương), bệnh cơ (hiếm gặp).
Để giảm thiểu nguy cơ gặp phải các tình trạng tác dụng phụ nghiêm trọng bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Tavin em với thuốc khác?
Thuốc tương tác với các thuốc sau:
- Dianosin.
- Zidovudin, Indinavir, Famiclovir.
- Atazanavir, Lopinavir, Ritonavir.
- Cidofovir, Acyclovir,…
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Lây truyền HIV
Mặc dù ức chế virus hiệu quả bằng liệu pháp kháng virus đã được chứng minh là làm giảm đáng kể nguy cơ lây truyền qua đường tình dục, nhưng không thể loại trừ nguy cơ lây truyền bệnh. Các biện pháp phòng ngừa lây truyền HIV của người nhiễm bệnh nên được thực hiện theo khuyến cáo của Bộ Y tế.
Bệnh nhân có đột biến HIV-1
Nên tránh dùng Tavin-EM ở những bệnh nhân có tiền sử kháng retrovirus có HIV-1 mang gen đột biến K65R.
Chiến lược phòng chống nhiễm HIV-1 tổng thể
Tavin-EM không phải lúc nào cũng hiệu quả trong việc ngăn chặn HIV-1. Thời điểm bắt đầu có tác dụng bảo vệ sau khi bắt đầu sử dụng Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil vẫn chưa được biết.
Tavin-EM chỉ nên được sử dụng để điều trị dự phòng trước phơi nhiễm như là một phần của chiến lược phòng ngừa nhiễm HIV-1 tổng thể bao gồm sử dụng các biện pháp phòng ngừa HIV-1 khác (ví dụ sử dụng bao Cao Su phù hợp và đúng cách, hiểu biết về tình trạng HIV-1, xét nghiệm thường xuyên cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác).
Bệnh gan
Sự an toàn và hiệu quả của Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil chưa được thiết lập ở những bệnh nhân bị rối loạn gan tiềm ẩn. Dược động học của Tenofovir đã được nghiên cứu trên các đối tượng bệnh nhân suy gan và theo kết quả nghiên cứu thì không cần điều chỉnh liều ở đối tượng này. Dược động học của Emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dựa trên chuyển hóa ở gan tối thiểu và con đường thải trừ qua thận đối với Emtricitabine, cũng không cần phải điều chỉnh liều của Tavin-EM ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân nhiễm HIV-1 bị rối loạn chức năng gan từ trước, bao gồm viêm gan hoạt động mạn tính, có tần suất bất thường về chức năng gan tăng lên trong khi điều trị bằng thuốc kháng virus kết hợp và cần được theo dõi. Nếu có bằng chứng chứng minh rằng bệnh gan đang tiến triển nặng hơn ở những bệnh nhân như vậy, cần phải ngừng điều trị.
Tác dụng thận ở người lớn
Emtricitabine và Tenofovir chủ yếu được đào thải qua thận bằng cách kết hợp lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Suy thận, tăng Creatinin, giảm Phosphat máu và bệnh lý ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi) đã được báo cáo khi sử dụng Tenofovir Disoproxil.
Trước khi bắt đầu sử dụng Tavin-EM để điều trị nhiễm HIV-1 hoặc sử dụng trong điều trị dự phòng trước phơi nhiễm, nên đánh giá độ thanh thải creatinin.
Không nên dùng đồng thời Tavin-EM với các sản phẩm thuốc khác có chứa Emtricitabine, Tenofovir Disoproxil, Tenofovir Alafenamide hoặc các chất tương tự Cytidine khác, như Lamivudine.
Tavin-EM không nên dùng đồng thời với Adefovir Dpivoxil.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị trong trường hợp cần thiết.
Đối với bà mẹ đang cho con bú: Tenofovir có thể thải trừ qua sữa mẹ vầo thai nhi. Vì thế, bệnh nhân không nên cho trẻ bú sữa khi điều trị bằng thuốc này vì có khả năng gây lây truyền HIV và ảnh hưởng tiêu cực tới sức khoẻ của trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Để thuốc ở trong điều kiện nhiệt độ phòng từ 25 – 30 độ C.
Không nên để thuốc gần tầm với của trẻ em.
Nhà sản xuất
SĐK: VN3-71-18.
Nhà sản xuất: Emcure Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 1 chai 30 viên.
Thuốc Tavin-EM giá bao nhiêu?
Thuốc Tavin EM giá bao nhiêu? Thuốc Tavin-EM hiện nay đang được bán ở phòng khám bác sĩ Thắng. Giá thuốc Tavin em luôn được công khai rõ ràng và có giá rẻ nhất thị trường. Thuốc Tavin em giá rẻ lại có bác sĩ Thắng đảm bảo về chất lượng nên hoàn toàn yên tâm. Trong khi giá thuốc Tavin em chỉ có vài trăm nghìn đồng cho 1 lọ 30 viên. Thì nhiều bệnh nhân đã phải mua với giá lên đến cả triệu cho cùng lọ thuốc không khác một chút gì.
Thuốc Tavin-EM mua ở đâu?
Thuốc Tavin-EM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Mua ngay thuốc Tavin em cùng với bác sĩ Thắng để được ưu tiên hỗ trợ tốt nhất. Bạn có thể gọi điện cho bác sĩ Thắng theo số điện thoại 0988778115 để được bác sĩ gửi thuốc tận nơi.
Các thuốc có thành phần giống thuốc Tavin em?
Hiện nay trên thị trường có nhiều thuốc có thành phần hoạt chất giống hệt với Tavin em. Có nghĩa là đều có công dụng, chỉ định và hiệu quả giống với thuốc Tavin em. Chỉ có khác do công ty khác nhau sản xuất nên tên biệt dược không được trùng nhau mà thôi. Cụ thể là:
Nói tóm lại, thuốc Tavin-em có giá khoảng 500.000vnd/ lọ 30 viên. Mua Tavin-em tốt nhất ở phòng khám bác sĩ Thắng.